La bàn phong thủy – Wikipedia tiếng Việt

Bởi topatoz

La bàn (tiếng Trung: 罗盘) hay la kinh (罗经), la canh (罗庚), la kinh bàn (罗经盘) là một la bàn từ tính được thầy phong thủy sử dụng để xác định hướng chính xác của một cấu trúc hay vật phẩm phong thủy.

La bàn phong thủy sử dụng bát quái trong Kinh dịch để chỉ phương hướng; các quái khảm, chấn, ly, đoái tương ứng với bắc, đông, nam, tây; các quái cấn, tốn, khôn, càn tương ứng với đông bắc, đông nam, tây nam, tây bắc. Ngoài ra mỗi hướng lại chia làm 3 phương vị, gọi là sơn hướng, mỗi phương vị tương ứng với 15° trên la bàn hiện đại, tổng cộng có 24 sơn hướng.

STT Phương hướng Quái Độ Sơn hướng
1 Chính bắc Khảm 337,5 – 352,5 Nhâm
352,5 – 7,5
7,5 – 22,5 Quý
2 Đông bắc Cấn 22,5 – 37,5 Sửu
37,5 – 52,5 Cấn
52,5 – 67,5 Dần
3 Chính đông Chấn 67,5 – 82,5 Giáp
82,5 – 97,5 Mão
97,5 – 112,5 Ất
4 Đông nam Tốn 112,5 – 127,5 Thìn
127,5 – 142,5 Tốn
142,5 – 157,5 Tị
5 Chính nam Ly 157,5 – 172,5 Bính
172,5 – 187,5 Ngọ
187,5 – 202,5 Đinh
6 Tây nam Khôn 202,5 – 217,5 Mùi
217,5 – 232,5 Khôn
232,5 – 247,5 Thân
7 Chính tây Đoái 247,5 – 262,5 Canh
262,5 – 277,5 Dậu
277,5 – 292,5 Tân
8 Tây bắc Càn 292,5 – 307,5 Tuất
307,5 – 322,5 Càn
322,5 – 337,5 Hợi

Các loại la bàn[sửa|sửa mã nguồn]

Từ triều đại nhà Minh tới nay, có ba loại la bàn được sử dụng phổ cập .

La bàn San He được cho là đã được sử dụng từ triều đại nhà Đường. La bàn San He có ba vòng 24 sơn hướng cơ bản. Mỗi vòng liên quan tới một phương pháp và công thức khác nhau.

La bàn San Yuan được còn được gọi là Kinh bàn ( vì sự hiện hữu của những quẻ Kinh dịch ). Nó gồm có vòng tròn 24 sơn hướng, vòng tròn 64 quẻ dịch và những vòng khác .
Loại la bàn này phối hợp những vòng của San He và San Yuan. Nó chứa ba vòng 24 sơn hướng và vòng 64 quẻ dịch .

Các loại khác[sửa|sửa mã nguồn]

Mỗi thầy phong thủy hoàn toàn có thể tự phong cách thiết kế một la bàn cho tương thích với sở trường thích nghi và nhu yếu của bản thân, một số ít la bàn có phối hợp với bát quái .
Tiền thân truyền kiếp nhất của la bàn là thức bàn ( 式盘 / 式盤 ) được tìm thấy trong những ngôi mộ có niên đại từ năm 278 TCN đến 209 TCN .

Danh mục tài liệu tìm hiểu thêm[sửa|sửa mã nguồn]

  • Cheng, Jian Jun; Fernandes-Gonçalves, Adriana (1998). Chinese Feng Shui Compass: Step by Step Guide. Nanchang, Jianxi: Jianxi Science and Technology Publishing House. ISBN 9787539014302.

  • Campbell., Wallace H. (2001). Earth Magnetism: A Guided Tour Through Magnetic Fields. San Diego: Academic Press. ISBN 9780121581640.
  • Kalinowski, Mark; Brooks, Phyllis (1998). “The Xingde 刑德 Texts from Mawangdui”. Early China. 23: 125–202. doi:10.1017/S0362502800000973.
  • Yin, Difei (1978). “Xi-Han Ruyinhou de zhanpan he tianwen yiqi” 西漢汝陰侯的占盤和天文儀器 [Western Han Lord of Runyin’s divining plate and astrological apparatus]. Kaogu. 5: 338–343. ISSN 0453-2899.
  • Yan, Dunjie (1978). “Guanyu Xi-Han chuqi de shipan he zhanpan” 關於西漢初期的式盤和占盤 [Regarding Western Han’s early shìpán and divining plates]. Kaogu. 5: 334–37. ISSN 0453-2899.

  • Lewis, Mark Edward (2006). The Construction of Space in Early China. SUNY series in Chinese philosophy and culture. Albany, NY: State University of New York Press.
  • Allan, Sarah (1991). “The shape of the cosmos”. The Shape of the Turtle: Myth, Art, and Cosmos in Early China. SUNY series in Chinese philosophy and culture. Albany, NY: State University of New York Press.
  • Skinner, Stephen (2008). Guide to the Feng Shui Compass: a Compendium of Classical Feng Shui. Singapore: Golden Hoard Press. ISBN 9780954763992.

Source: https://topatoz.net
Category: Nhà cửa

You may also like

Để lại bình luận